Chưa phân loại

Mỹ nhân 18 tuổi Thụy Sỹ lần đầu vào top 10 BXH tennis

Ở tuổi 18, Belinda Bencic đã vươn lên vị trí trong top 10 thế giới.

Tay vợt xinh đẹp Thụy Sỹ – Bencic lần đầu tiên lọt vào top 10 thế giới

Tay vợt trẻ Belinda Bencic được kỳ vọng sẽ là một Martina Hingis của làng banh nỉ Thụy Sỹ. Tất nhiên để so với huyền thoại Hingis vô địch Grand Slam ở tuổi 17, thì Bencic vẫn khá hạn chế, bởi thành tích tốt nhất cô gái 18 tuổi là lọt tới tứ kết Australian Open 2014.

Dù vậy ở Thụy Sỹ Bencic được người ta kỳ vọng như là một thần đồng sẽ thay thế xứng đáng huyền thoại Hingis.

Thực tế, Bencic đã và đang thể hiện được giá trị của mình, cô gái 18 tuổi từng giành 2 danh hiệu WTA, từng đánh bại tay vợt số 1 Serena Wiliams và Halep.

Cuối tuần qua, Belinda Bencic đã lần đầu tiên lọt vào top 10 thế giới khi đoạt giải á quân giải St. Petersburg diễn ra tại Nga.

“Khi còn là một đứa trẻ, tất cả mọi tay vợt đều mơ ước lọt vào top 10. Và bây giờ tất cả các những nỗ lực không biết mệt mỏi của tôi đã được đền đáp”. Tay vợt xinh đẹp cho biết.

Ở BXH đơn nam và nữ. Tay vợt người Slovakia – Martin Klizan sau khi vượt qua Gael Monfils để lên ngôi tại giải ATP 500 tại Rotterdam, Hà Lan đã (+16) bậc trở lại top 30 thế giới.

Đang có mặt tại Trung Quốc để tham dự Men’s Futures F1 China, Lý Hoàng Nam tiếp tục nhận tin không vui. Tuần vừa qua, Hoàng Nam bị (-2) bậc tụt xuống vị trí 913 thế giới.

Bảng xếp hạng tennis Nam

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1 Novak Djokovic (Serbia) 0 16,790
2 Andy Murray (Vương Quốc Anh) 0 8,855
3 Roger Federer (Thụy Sỹ) 0 8,795
4 Stan Wawrinka (Thụy Sỹ) 0 5,870
5 Rafael Nadal (Tây Ban Nha) 0 4,880
6 David Ferrer (Tây Ban Nha) 0 4,325
7 Kei Nishikori (Nhật Bản) 0 4,235
8 Tomas Berdych (CH Séc) 0 3,990
9 Jo-Wilfried Tsonga (Pháp) 0 2,950
10 Richard Gasquet (Pháp) 0 2,760
11 John Isner (Mỹ)
1
2,585
12 Marin Cilic (Croatia) 1 2,495
13 Milos Raonic (Canada)
-2
2,450
14 Kevin Anderson (Nam Phi) 0 2,200
15 Gilles Simon (Pháp) 0 2,100
16 Gael Monfils (Pháp)
2
2,010
17 David Goffin (Bỉ)
-1
1,970
18 Roberto Bautista Agut (Tây Ban Nha)
-1
1,935
19 Dominic Thiem (Áo)
0
1,930
20 Bernard Tomic (Australia)
0
1,720
21 Viktor Troicki (Serbia)
1
1,625
22 Benoit Paire (Pháp)
-1
1,616
23 Jack Sock (Mỹ)
0
1,570
24 Fabio Fognini (Italia)
0
1,515
25 Feliciano Lopez (Tây Ban Nha)
0
1,495
26 Ivo Karlovic (Croatia)
0
1,450
27 Martin Klizan (Slovakia)
16
1,445
28 Grigor Dimitrov (Bulgaria)
-1
1,330
29 Philipp Kohlschreiber (Đức)
3
1,285

30

Jeremy Chardy (Pháp)
-2
1,255

913

Lý Hoàng Nam (Việt Nam)

-2

17

…0

Bảng xếp hạng tennis Nữ

TT

Tay vợt

+- Xh so với tuần trước

Điểm

1 Williams, Serena (Mỹ) 0 9,245
2 Kerber, Angelique (Đức) 0 5,700
3 Halep, Simona (Romania) 0 5,545
4 Radwanska, Agnieszka (Ba Lan) 0 5,210
5 Muguruza, Garbiñe (Tây Ban Nha) 0 4,991
6 Sharapova, Maria (Nga) 0 3,672
7 Pennetta, Flavia (Italia) 0 3,611
8 Kvitova, Petra (CH Séc) 1 3,582
9 Bencic, Belinda (Thụy Sỹ) 2 3,505
10 Safarova, Lucie (CH Séc) 0 3,481
11 Suárez Navarro, Carla (Tây Ban Nha) -3 3,390
12 Williams, Venus (Mỹ) 0 3,370
13 Vinci, Roberta (Italia) 3 3,325
14 Pliskova, Karolina (CH Séc) -1 3,010
15 Azarenka, Victoria (Belarus) -1 2,935
16 Bacsinszky, Timea (Thụy Sỹ) -1 2,894
17 Ivanovic, Ana (Serbia) 3 2,645
18 Kuznetsova, Svetlana (Nga) -1 2,535
19 Wozniacki, Caroline (Đan Mạch) -1 2,511
20 Jankovic, Jelena (Serbia) -1 2,505
21 Svitolina, Elina (Ukraine) 0 2,405
22 Errani, Sara (Italia) 0 2,405
23 Keys, Madison (Mỹ) 1 2,060
24 Stephens, Sloane (Mỹ) 1 1,965
25 Pavlyuchenkova, Anastasia (Nga) 1 1,920
26 Stosur, Samantha (Australia) 1 1,875
27 Konta, Johanna (Vương Quốc Anh) 1 1,869
28 Petkovic, Andrea (Đức) -5 1,815
29 Schmiedlova, Anna Karolina(Slovakia) 0 1,815
30 Mladenovic, Kristina (Pháp)

0

1,785

tennis
Xem thêm kết quả bóng đá seagame chính xác